Cách nói "chia tay" trong tiếng Nhật

Ngày đăng: 21/04/2016

Khi không còn yêu nhau, chia tay có lẽ là điều tốt nhất… Nhưng chúng ta nên nói như thế nào bằng tiếng Nhật?

1.Tôi không thể gặp lại bạn được nữa.
もう会えないは
(Mō aenai wa.) (Nữ)
もう会えないよ。
(Mō aenai yo.) (Nam)
2. Tôi sẽ không gọi điện thoại cho bạn nữa.
もう電話しない。
(Mō denwa shinai.)
3. Anh (em) thích em (anh), nhưng anh (em) không yêu em (anh) nữa.
好きだけど愛してない。
(Suki dakedo aishitenai.)
4. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa.
もう愛してない。
(Mō aishitenai.)
5. Anh (em) có bạn gái (trai) khác rồi.
ほかに恋人ができたの。
(Hoka ni koibito ga dekita no.) (Nữ)
ほかに恋人ができた。
(Hoka ni koibito ga dekita.)
6. Tôi không quan tâm đến em (anh) nữa.
もうあなたに興味がないの。
(Mō anata ni kyōmi ga nai no.) (Nữ)
もうきみに興味がないんだ。
(Mō kimi ni kyō mi ga nain da.)
7. Gặp em (anh) chẳng có gì vui vẻ cả.
一緒にいても楽しくない。
(Issho ni ite mo tano shikunai.)
8. Tôi chán em (anh) rồi.
あなた妻ない。
(Anata tsumanai.) (Nữ)
きみ妻ね。
(Kimi tsumannē.) (Nam)
9. Đừng quấy rấy tôi nữa!
じゃましないでよ。
(Jama shinai deyo!) (Nữ)
じゃましないでくれ。
(Jama shinai dekure!) (Nam)
10. Anh (em) không còn yêu em (anh) nữa, đúng không?
もう私のことあいしてないのね。
(Mo watashi no koto aishitenai nonē?) (Nữ)
もうぼくのこと愛してないだね。
(Mo boku no koto aishitenain danē?) (Nam)
11. Anh (em) có người yêu khác phải không?
ほかに恋人ができたの。
(Hoka ni koibito ga dekita no?)
12. Hãy nói cho tôi biết đi, tôi muốn biết.
どうか教えて、しりたいの。
(Dōka oshiete, shiritai no.) (Nữ)
どうか教えて、しりたいんだ。
(Dōka oshiete, shiritain da.) (Nam)
13. Xin lỗi vì tôi đã không phải là người yêu xứng đáng.
いい彼女じゃなくてごめんね。
(Ii kanojo ja nakute gomen ne.) (Nữ)
いい彼氏じゃなくてごめんね。
(Ii kareshi ja nakute go men ne.) (Nam)
14. Tôi có lỗi.
わたしのせい。
(Watashi no sei.) (Nữ)
ぼくのせい。
(Boku no sei.) (Nam)
15. Chúng ta bắt đầu lại được không?
もう一度やりなおせない。
(Mō ichido yarinaosenai?)
16. Anh (em) suy nghĩ rất nghiêm túc về em (anh).
あなたのこと真剣なの。
(Anata no koto shinken nano.) (Nữ)
きみのこと真剣なんだ。
( Kimi no koto shinken nanda.) (Nam)
17. Anh (em) không thể sống thiếu em (anh).
あなたなしじゃいきられない。
(Anata nashi ja ikirarenai.) (Nữ)
きみなしじゃいきれらない。
(Kimi nashi ja ikireranai.) (Nam)
18. Hãy hiểu cho lòng em (anh).
私のきもち分かって。
(Watashi no kimochi wakatte.) (Nữ)
ぼくのきもち分かって。
(Boku no kimochi wakatte.) (Nam)
19. Anh (em) sẽ không bao giờ quên em (anh).
あなたのこと忘れない。
(Anata no koto wasurenai.) (Nữ)
あなたのことわすれない。
(Kimi no koto wasurenai.) (Nam)
20. Cảm ơn vì những kỷ niệm tốt đẹp.
すてきな思い出をありがとう。
(Suteki na omoide o arigatō.)
21. Anh (em) rất vui vì đã gặp em (anh).
しり会えってよかった。
(Shiriaette yokatta.)
22. Thỉnh thoảng nhớ đến em (anh) nhé!
時々私のこと思い出して。
(Tokidoki watashi no koto omoidashite.) (Nữ)
時々僕のこと思い出して。
(Tokidoki boku no koto omoidashite.) (Nam)
23. Chúng ta vẫn là bạn bè chứ?
まだ友達でいられる。
(Mada tomodachi de irareru?)
24. Chúc em (anh) hạnh phúc với anh ấy (cô ấy).
彼女と幸せにね。
(Kanojo to shiawase nine.) (Nữ)
彼と幸せにね。
(Kare to shiawase nine.) (Nam)
25. Tôi đã từng yêu em (anh).
あいしてたは。
(Aishiteta wa.) (Nữ)
愛してたよ。
(Aishiteta yo.) (Nam)
26. Thật sự anh (em) không còn yêu em (anh) nữa nên anh (em) định đổi số điện thoại.
もう愛してないから電話番後替える。
(Mō aishitenai kara denwa bangō kaeru.)
27. Quên nó đi!
やめた。

(Yameta!)

Đăng ký tư vấn ngay để nhận ưu đãi!

Hỗ trợ trực tuyến
image
Ms.Thông
Hotline tư vấn: 0963.225.662
FANPAGE